QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC TINH KHIẾT

0943219321

308 Bình Thành,Bình Hưng Hòa B,Quận Bình Tân,Hcm

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC TINH KHIẾT
Ngày đăng: 20/04/2022 11:22 AM

Hệ thống xử lý nước tinh khiết được ứng dụng rộng rãi trong các ngành chế biến, thực phẩm, khách sạn, nhà hàng,… Nó giúp xử lý các nguồn nước máy, nước mưa, nước giếng khoan,… mang đến nguồn nước hoàn toàn tinh khiết, đạt các chỉ tiêu trên thế giới về nước uống.

Hệ thống xử lý nước tinh khiết là gì?

Hệ thống xử lý nước tinh khiết là tập hợp gồm những linh kiện, thiết bị,… nhằm tạo ra nguồn nước sạch đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng. Nước sau quá trình lọc sẽ được loại bỏ lên đến 99% vi khuẩn, các hợp chất hữu cơ, muối hòa tan, khoáng và kim loại nặng.

Sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết

Quy trình hệ thống xử lý nước tinh khiết diễn ra như thế nào?

1. Thu thập

Nước phục vụ cho nhà máy xử lý nước thành phố thường bắt nguồn từ sông, hồ hoặc hồ chứa cục bộ. Do đó cần có phương pháp để có thể đưa lượng nước này tới nhà máy xử lý nước.

Thông thường, một loạt các máy bơm cùng đường ống sẽ vận chuyển nước đến nhà máy xử lý. Tại đây, máy bơm lớn được sử dụng nhằm chuyển nước lên cơ sở xử lý. Các cơ sở xử lý thường được thiết kế để có thể sử dụng dòng nước với trọng lực càng nhiều càng tốt nhằm giảm chi phí bơm.

Hòa tan nước ngầm cùng nước mặt là phương pháp thường dùng nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm cuối cùng.

2. Sàng lọc và làm căng

Trong nước có chứa các vật liệu khác nhau như thực vật, rác, vi sinh vật,… Chúng có thể là hữu cơ hoặc vô cơ, hòa tan hay lơ lửng,… có khả năng gây ảnh hưởng đến thiết bị trong quá trình xử lý. Do vậy, quy trình đầu tiên trong xử lý nước thông thường chính là công đoạn sàng lọc và lọc những vật phẩm lớn hơn.

Để làm được điều này, người ta thường dùng màn kim loại lớn hay còn được gọi là màn thanh, đặt ở trước cửa lấy nước. Các vật chất lớn sẽ bị kẹt lại trên màn khi nước đi qua tấm màn này.

3. Bổ sung hóa chất

Sau giai đoạn sàng lọc, người ta sẽ tiến hành thêm các hóa chất vào để giúp các hạt lơ lửng, trôi nổi được kết lại với nhau tạo ra các hạt gelatin năng hơn, lớn hơn.

Trong quá trình này, một hóa chất sẽ được thêm vào phản ứng với độ kiềm tự nhiên trong dung dịch nhằm tạo kết tủa không hòa tan. Bất kể chất keo tụ hay kết hợp chất keo tụ nào được ứng dụng thì chúng cũng cần phải được hòa kỹ với nước trước khi tạo nên một khối nặng hơn.

4. Làm đông và keo tụ

Một đơn vị hòa tan nhanh thường được dùng, trong đó chất keo tự được thêm vào nước để có thể cung cấp một hỗn hợp nhanh chóng và kỹ lưỡng. Việc hòa tan nước sau đó được làm chậm cho phép nước tiếp xúc với khối hình thành và tăng kích thước. Việc hòa tan liên tục phải diễn ra nhẹ nhàng để khối tăng trưởng và trở nên nặng hơn nhưng vẫn đủ nhanh để giữ nó dưới trạng thái lơ lửng cho tới khi bạn sẵn sàng cho nó lắng xuống trong bể lắng

Quá trình bổ sung hóa chất giúp vật liệu lơ lửng kết thành những hạt lớn hơn được gọi là làm đông hay keo tụ.

5. Đóng cặn và gạn lọc

Sau khi quá trình keo tụ đã hoàn tất, nước sẽ đi đến trung tâm của bể lọc hoặc bể lắng. Tại đây, nước chảy từ trung tâm bể lọc đến răng cưa ở chu vi thiết bị. Khi nước chảy về phía đập, những hạt keo tụ lớn sẽ lắng xuống dưới đáy. Một cái cào sẽ liên tục di chuyển qua đáy bể lắng và thực hiện đưa khối đá lắng xuống trung tâm. Máy bơm được dùng để kéo bùn đã được lắng xuống ra khỏi bể lắng và gửi nó tới một ao lắng (nơi xử lý). Cuối cùng thì nước đi qua đập sẽ được thu thập và đưa đến các bộ lọc.

6. Lọc

Nước đã làm sạch đi vào những bộ lọc từ bên trên. Trọng lực sẽ giúp kéo nước xuống qua các bộ lọc, nơi nó được thu thập trong hệ thống thoát nước ở dưới cùng thiết bị.

Trong các bộ lọc có nhiều loại vật liệu lọc khác nhau, phổ biến nhất là cát và sỏi. Ở nhiều nhà máy hiện nay thường sử dụng than hoạt tính dạng hạt do vật liệu này có khả năng lọc vượt trội.

7. Khử trùng

Nước sau khi đã trải qua quá trình lọc, nó đã trở nên sạch nhất có thể. Tuy nhiên, trong đó vẫn có thể tồn tại vi khuẩn, vi rút. Do vật để đảm bảo các thứ này bị phá hủy, cần thực hiện khử trùng.

Quy trình khử trùng thông dụng nhất thường được sử dụng là khử trùng bằng clo. Các nhà máy nước cần theo dõi nồng độ clo liên tục và thận trọng với nước được xử lý. Họ cần phải thêm đủ clo để có thể đảm bảo khử trùng triệt để cho nước nhưng cũng cần bảo đảm lượng clo không vượt mức, gây vấn để về mùi vị khi giao cho người tiêu dùng

8. Lưu trữ

Nguồn nước sau quá trình khử trùng sẽ được lưu trữ. Việc lưu trữ thường được diễn ra trong một bể chứa dưới lòng đất, cùng có thể tại những bể chứa trên cao. Cần đảm bảo luôn có nguồn cung cấp nước dồi dào trong các trường hợp khẩn cấp.

9. Phân phối

Nước có thể được phân phối đến người tiêu dùng thông qua các đường ống ngầm. Hệ thống phân phối gồm có máy bơm nước lớn tại nhà máy xử lý nước, bể chứa nước trên cao hay bể ngầm, đường ống lớn, đường ống nhỏ hơn.

Quy trình xử lý nước tinh khiết

Lợi ích mang lại của hệ thống xử lý nước tinh khiết

  1. Giúp loại bỏ hoàn toàn chất chì ra khỏi nước, giúp ngăn chặn một cách hiệu quả những tạp chất kim loại nặng xâm nhập vào cơ thể con người.
  2. Nguồn nước tinh khiết được ứng dụng công nghệ xử lý nước này giúp cho người dùng tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kế. Bởi thay vì phải mua các loại nước đóng chai thì nhờ vào công nghệ xử lý nước tinh khiết, bạn có thể sở hữu nguồn nước tinh khiết, an toàn mà không phải tốn kém cho các chi phí này.
  3. Nguồn nước tính khiết này có thể bảo đảm an toàn tuyệt đối đối với trẻ em. Hầu hết trẻ em đều có hệ miễn dịch khá kém nên khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe, nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm. Đối với nước uống tinh khiết, nó không chỉ bảo vệ sức khỏe mà còn giúp tăng cường khả năng miễn dịch cho trẻ.
  4. Công nghệ xử lý nước uống tinh khiết này có thể loại bỏ lên đến 99,9% vi khuẩn có trong nước, mang đến nguồn nước đạt chuẩn chất lượng cho con người.

Một số công nghệ xử lý nước tinh khiết phổ biến hiện nay

1. Công nghệ thẩm thấu ngược RO

1.1. Đặc điểm

Màng lọc RO (Reverse Osmosis) hoạt động dựa trên cơ chế thẩm thấu ngược bằng việc đẩy nước dưới áp lực cao thông qua màng bán thấm. Nhờ vậy, các thành phần hóa học cùng các kim loại và tạp chất,… có trong nước được loại bỏ ra bên ngoài theo đường thải).

Sơ đồ ứng dụng công nghệ RO trong xử lý nước tinh khiết

1.2. Cơ chế hoạt động

  1. Công nghệ này sử dụng bơm tạo áp suất lớn trong việc dẫn nước qua màng bán thẩm khi tiến hành loại bỏ tạp chất, do vậy nước được lọc sạch. Hệ thống sử dụng van cùng đường ống dẫn nước, phù hợp với tiêu chuẩn nước RO. Van có một ống được gắn vào phía trước của bộ lọc RO đầu vào. Đây là nguồn nước của hệ thống xử lý nước RO.
  2. Nước phải được đi vào bộ lọc trước khi qua màng RO. Các cặn bẩn lớn được lọc sơ bộ sau đó mới đến bộ lọc cacbon. Những bộ lọc này có tính chất bảo tồn màng RO bằng việc loại bỏ bùn cát, bụi bẩn cùng các cặn bã khác có khả năng gây tắc nghẽn màng RO.
  3. Màng RO là loại màng bán thấm cho phép các phân tử nước có thể đi qua nhưng không phải là muối hòa tan hay chất hữu cơ, vi khuẩn, pyrogens. Nước được đưa qua màng RO, sau đó sẽ được cấp vào bồn chứa lưu trữ nước đã qua xử lý.

1.3. Ưu điểm khi sử dụng công nghệ thẩm thấu ngược RO trong xử lý nước tinh khiết

  1. Công nghệ mang đến hiệu quả cao trong lọc nước, loại bỏ muối, kim loại nặng, chất gây ô nhiễm cùng các tạp chất khác nhằm cải thiện màu sắc, mùi vị, tính chất khác của nước.
  2. Cho hiệu quả về xử lý nước công nghiệp, xử lý nước đô thị, hộ gia đình. Màng RO phù hợp để loại bỏ các chất gây ô nhiễm: nước nhiễm đá vôi, nitrat, sunfat, urani, muối, natri clorua, chất rắn hòa tan.

1.4. Ứng dụng của công nghệ RO trong hệ thống xử lý nước uống tinh khiết

Đây là phương pháp thuận tiện và kính tế nhất trong làm sạch nước, được ứng dụng trong sản xuất nước uống tinh khiết dùng để uống trực tiếp, nước đóng chai, nấu ăn,…

Ngoài ra, công nghệ RO còn được ứng dụng trong sản xuất linh kiện thiết bị điện tử, xi mạ,..

2. Công nghệ EDI

2.1. Công nghệ EDI là gì?

Đây là công nghệ dùng trong xử lý nước sử dụng kết hợp dòng điện với màng trao đổi ion và hạt nhựa để khử khoáng và loại bỏ nhưng chất hòa tan khỏi nước.

2.2. Ưu điểm

Hữu ích cho bất cứ ứng dụng nào yêu cầu loại bỏ những tạp chất nước liên tục, kinh tế mà không cần sử dụng đến hóa chất nguy hiểm với nhiều ưu điểm nổi bật như:

  1. Thao tác đơn giản, liên tục
  2. Hoàn toàn loại bỏ hóa chất cho tái sinh
  3. Chi phí về vận hành và bảo trị hiệu quả
  4. Tiêu thụ ít điện năng
  5. Không gây ô nhiễm, an toàn, đáng tin cậy
  6. Đòi hỏi rất ít về van tự động hãy những dãy điều khiển phức tạp cần sự giám sát của nhà điều hành
  7. Tốn ít diện tích không gian
  8. Tạo ra nước có độ tinh khiết cao trong một dòng chảy liên tục
  9. Cung cấp loại ỏ hoàn toàn những hạt vô cơ hòa tan
  10. Kết hợp cùng xử lý nước thẩm thấu ngược cho hiệu quả loại bỏ ion từ nước cao hơn 99,9%

2.3. Ứng dụng

Được sử dụng phổ biến trong sản xuất nước cất, nước siêu tinh khiết trong các ngành xử lý chất bán dẫn, vi điện tử hay điện, dược phẩm.

3. Hạt nhựa trao đổi ion

3.1. Đặc điểm

Thông qua quá trình trao đổi của các hạt nhựa trao đổi ion, khoáng chất trong nước được loại bỏ.

3.2. Ứng dụng

Được ứng dụng trong sản xuất nước mềm, nước khử khoáng trong các ngành y tế, thực phẩm. điện tử, dược phẩm,..

Trên đây là một số thông tin về hệ thống xử lý nước tinh khiết mà Hoàng Long Phát đã tổng hợp. Hãy để lại bình luận ngay dưới của bài viết hoặc liên hệ với chúng tôi qua hotline 0943219321 để được tư vấn, giải đáp rõ hơn các vấn đề liên quan nhé và đừng quên truy cập website vietchem.com.vn để đón đọc nhiều bài viết thú vị khác.

 

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HOÀNG LONG PHÁT

Địa chỉ : 308 Bình Hưng, Phường Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0943219321 - 02822038888

Email: hoanglongphat.kt@gmail.com

Website: www.caretech.com.vn

Zalo
Hotline